Thông tin liên hệ
- 036.686.3943
- admin@nguoicodonvn2008.info
If trong SQL là gì? Bạn đã biết dùng If Else SQL chưa? Bài viết sẽ cho bạn câu trả lời.
Trong SQL, logic có điều kiện đóng vai trò quan trọng trong việc sửa đổi động các đầu ra truy vấn dựa trên điều kiện cụ thể. Cấu trúc IF...ELSE được sử dụng rộng rãi để triển khai logic như vậy. Bằng cách sử dụng IF...ELSE trong các câu lệnh SQL, chúng ta có thể phân loại dữ liệu, áp dụng các phép biến đổi có điều kiện và triển khai logic nghiệp vụ trực tiếp trong từng truy vấn.
Ở bài viết này, hãy cùng nhau cách sử dụng IF...ELSE trong SQL với các giải thích cú pháp chi tiết, ví dụ thực tế và đầu ra.
Điều kiện là khái niệm phổ biến và cũng rất thường xuyên xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì thế, nó cần thiết trong lập trình. Đây là khái niệm thể hiện mối quan hệ nhân quả, nguyên nhân và kết quả.
Lệnh IF… Else, nếu thì trong SQL sẽ cho bạn thấy rõ điều này. Về cơ bản, bạn có 3 kiểu điều kiện dạng nếu thì trong SQL.
Lệnh điều kiện trong SQL Server giúp bạn xác định các logic và hành động khác nhau cho các điều kiện khác nhau. Nó cho phép bạn triển khai hành động dựa trên điều kiện đã định trong lệnh. Thực tế, bạn thực hiện nhiều hành động dựa trên kết quả của một số hoạt động hoặc tình huống khác.
Một số ví dụ thực tế của lệnh điều kiện trong SQL Server là:
Hành động ở đây là chuyến đi đường bộ là điều kiện phụ thuộc vào kết quả của hoạt động khác (trời mưa).
Lệnh if là một phần của hàm luồng điều khiển trong SQL Server. Thông thường, nó là lệnh đưa ra quyết định trong các ngôn ngữ lập trình khác mà trả về một giá trị dựa trên điều kiện được cung cấp. Lệnh này chạy code nằm trong khối IF khi điều kiện đưa ra đánh giá là true và khi điều kiện đánh giá false, lệnh ELSE sẽ được thực thi.
Lệnh IF
Sau đây là cú pháp minh họa cách dùng lệnh IF trong SQL Server:
IF boolean_expression BEGIN { statement_block } END
Ở cú pháp trên, statement_block trong khối BEGIN…END được thực thi khi boolean_expression đáp ứng điều kiện. Nếu không, khối này sẽ bị bỏ qua và điều khiển chương trình được chuyển sang lệnh này sau từ khóa END. Khi đó, bạn sẽ biết nếu biểu thức chứa lệnh SELECT, bạn cần bao gồm chúng trong dấu ngoặc.
Trong SQL Server, câu lệnh IF...ELSE dùng để thực thi các lệnh có điều kiện, nếu lệnh đúng thì thực thi lệnh đó, nếu sai sẽ thực thi một lệnh khác.
Để sử dụng câu lệnh rẽ nhánh IF...ELSE trong SQL Server, ta sử dụng cú pháp như dưới đây:
IF dieukien {...câu lệnh thực thi khi điều kiện là TRUE...}[ ELSE {...câu lệnh thực thi khi điều kiện là FALSE...} ]
Ghi chú:
DECLARE @nhanvien_salary INT; SET @nhanvien_salary = 15000000; IF @nhanvien_salary > 10000000 PRINT 'Truong phong'; ELSE PRINT 'Chuyen vien'; GO
Ở câu lệnh IF...ELSE này, nếu lương nhân viên >12000000 thì kết quả được đưa ra là Trưởng phòng, nếu nhỏ hơn thì là Chuyên viên.
Vì ELSE là không bắt buộc nên câu lệnh có thể khuyết thiếu điều kiện này.
DECLARE @nhanvien_salary INT; SET @nhanvien_salary = 15000000; IF @nhanvien_salary < 10000000 PRINT 'Chuyen vien'; GO
Ở câu lệnh này, chương trình sẽ đưa ra kết quả là Chuyen vien nếu như biến @nhanvien_salary < 10000000. Không dùng ELSE khi bạn chắc chắn rằng lệnh này luôn đưa ra kết quả TRUE.
Vì chúng ta không thể viết điều kiện ELSE IF trong SQL Server như những ngôn ngữ khác nên cần dùng nhiều câu lệnh IF...ELSE lồng nhau để đạt được hiệu quả mong muốn.
DECLARE @nhanvien_salary INT; SET @nhanvien_salary = 15000000; IF @nhanvien_salary > 12000000 PRINT 'Giam doc'; ELSE BEGIN IF @nhanvien_salary > 10000000 PRINT 'Truong phong'; ELSE PRINT 'Chuyen vien'; END; GO
Ví dụ đưa ra được hiểu là, nếu lương lớn hơn 12 triệu kết quả đưa ra sẽ là Giám đốc, nếu không đat điều kiện này ta xét tiếp xuống điều kiện 2, nếu lương lớn hơn 10 triệu kết quả sẽ là Trưởng phòng, các trường hợp khác là Chuyên viên.
Trên đây là những điều bạn cần biết về cách dùng lệnh SQL Server IF Else. Về cơ bản, bạn cần ghi nhớ những điều sau:
Nguồn tin: Quantrimang.com:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn