Tổng hợp tất cả các lệnh AutoCAD cơ bản nhất

Thứ tư - 10/05/2023 01:02

AutoCAD là gì?

AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM. Ngược lại, phần nhiều phần mềm vẽ kĩ thuật thời này được sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ họa (graphics terminal) nối với máy tính lớn hay máy trạm.

Các lệnh trong thiết kế đồ họa

Các lệnh AutoCAD là gì?

Ở cuối màn hình vẽ trong AutoCAD, bạn sẽ tìm thấy cửa sổ lệnh. Chiếc hộp nhỏ tiện dụng này là một cứu cánh khi bạn có nhiều việc phải làm và sắp tới deadline.

Theo thuật ngữ cơ bản nhất, các lệnh và phím tắt là những từ hoặc chữ cái mà bạn nhập vào cửa sổ lệnh để tạo ra một hành động. Ví dụ, nếu bạn muốn vẽ một cung tròn, thay vì tìm kiếm một cung tròn trong số các công cụ, bạn có thể chỉ cần sử dụng một lệnh. Trong trường hợp này, hãy nhập ‘ARC‘ hoặc thậm chí chỉ ‘A‘ vào cửa sổ lệnh, nhấn Enter và một vòng cung sẽ xuất hiện.

Một số lệnh đi kèm với các phím tắt (một ký tự thay thế), trong khi các hành động ít phổ biến hơn một chút có xu hướng yêu cầu lệnh dài từ 3 ký tự trở lên. AutoCAD nhận dạng hàng trăm lệnh và khi trình độ của bạn đã nâng cao hơn, bạn thậm chí có thể tùy chỉnh thanh công cụ - thêm hoặc ưu tiên các lệnh bạn thấy là hữu ích nhất.

Tổng hợp tất cả lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD

Như bạn có thể tưởng tượng, với khả năng rộng lớn của AutoCAD, có một danh sách lệnh AutoCAD khổng lồ mà người dùng có thể sử dụng để làm cho công việc của họ dễ dàng hơn khi sử dụng phần mềm. Cho dù bạn đang phác thảo thiết kế hay tạo mô hình 3D, sẽ có các lệnh có sẵn để giúp công việc trở nên dễ dàng hơn. Hướng dẫn này cung cấp danh sách các lệnh AutoCAD được cho là cơ bản và hữu ích nhất trong AutoCAD.

Các lệnh AutoCAD cơ bản

Trước khi tìm hiểu chi tiết các lệnh được sử dụng trong vẽ và sửa đổi, điều quan trọng trước tiên là nắm bắt các lệnh AutoCAD cơ bản mà bạn cần để bắt đầu với phần mềm. Từ dán đến kiểm tra chính tả, đây là tuyển tập các lệnh thường được sử dụng:

SHORTCUT/ LỆNH MÔ TẢ
AUDIT Kiểm tra và loại bỏ lỗi khỏi công việc của bạn
BEDIT/ BE Mở định nghĩa block trong Block Editor
BCLOSE/ BC Đóng Block Editor
CLOSEALL Đóng tất cả các cửa sổ đang mở trong AutoCAD
CLOSEALLOTHER Đóng tất cả các cửa sổ đang mở ngoại trừ cửa sổ bạn đang làm việc
CO/ COPY Sao chép đối tượng hoặc văn bản
COLOR/ COL Đặt màu cho đối tượng mới
DI/ DISTANCE Tìm khoảng cách giữa hai điểm trong hình vẽ
ERASE/E Xóa các đối tượng khỏi bản vẽ
ETRANSMIT/ ZIP Tạo một file tự giải nén hoặc nén
I/ INSERT Chèn (block hiện có hoặc bản vẽ dưới dạng block)
LIST Truy cập thuộc tính của các đối tượng khác nhau trong bản vẽ
MATLIB Nhập hoặc xuất tài liệu từ thư viện
MULTIPLE Lặp lại bất kỳ lệnh nào mà không cần phải nhấn Enter mỗi lần (Nhấn phím Esc để hủy)
OOPS Khôi phục đối tượng cuối cùng bạn đã xóa
OP/ OPTIONS Mở cửa sổ tùy chọn (chứa các cài đặt cho AutoCAD)
PASTECLIP Dán các đối tượng đã sao chép từ clipboard vào tác phẩm của bạn
PREVIEW Xem cách công việc của bạn sẽ được trình bày khi in
QSAVE Tự động lưu file bạn đang làm việc
RECOVERALL Khôi phục và sửa chữa một bản vẽ bị hỏng
RO/ ROTATE Xoay một đối tượng
SAVEALL Lưu tất cả các bản vẽ đang mở trong AutoCAD
SP/ SPELL Thực hiện kiểm tra chính tả trên phần văn bản đã chọn
ST/ DDSTYLE Mở cửa sổ kiểu văn bản
TIME Truy cập thông tin như ngày bạn tạo một tác phẩm nhất định hoặc thời gian chỉnh sửa bản vẽ

Vẽ

Phần mềm này được thiết kế đặc biệt dành cho bản vẽ kỹ thuật, vì vậy bạn sẽ tìm thấy nhiều loại hình dạng hình học và khả năng phác thảo theo ý của mình khi làm việc trong AutoCAD. Để tiết kiệm thời gian cuộn qua thư viện mỗi khi bạn cần một dòng hoặc nét đặc biệt, hãy tìm hiểu một số lệnh sau:

SHORTCUT/ LỆNH MÔ TẢ
A/ ARC Tạo một vòng cung
AREA Tìm diện tích của các hình đóng hoặc mở trong hình vẽ
AR/ ARRAY Tạo một mảng hình chữ nhật, cực hoặc đường dẫn
B/ BLOCK Tạo một block
BCOUNT Đếm số block trong bản vẽ của bạn
C/ CIRCLE Tạo một vòng tròn
DS/ DDOSNAP Mở cửa sổ Drafting Settings

ELLIPSE

Tạo một hình elip với trục lớn và trục nhỏ
GROUP Nhóm nhiều đối tượng thành một đơn vị
HIDEOBJECTS Ẩn các đối tượng đã chọn trong bản vẽ
HIGHLIGHT Highlight một đối tượng được chọn trong bản vẽ
ISOLATE Ẩn tất cả các đối tượng trong bản vẽ ngoại trừ đối tượng bạn đã chọn
L/ LINE Tạo một đường đơn giản
MI/ MIRROR Tạo bản sao phản chiếu của một đối tượng
MLINE Tạo nhiều đường thẳng song song
PL/ PLINE Tạo một đường đa tuyến
PO/ POINT Tạo một điểm duy nhất trong bản vẽ
POL/ POLYGON Tạo một đa giác (với số cạnh tùy chọn từ 3 đến 1024)
QSELECT Thực hiện một lựa chọn cụ thể từ bản vẽ theo các bộ lọc được áp dụng, tức là – chọn tất cả các dòng dưới một độ dài cụ thể
REC/ RECTANGLE Tạo một hình chữ nhật
SKETCH Vẽ một bản phác thảo tự do trong một tác phẩm
SPLINE Tạo một đường cong mượt mà đi qua hoặc gần các điểm được chỉ định
XLINE/XL Tạo một dòng có chiều dài vô hạn

Sửa đổi

Bản nháp đầu tiên của bạn đã hoàn tất - bây giờ là lúc thử nghiệm các thuộc tính và chỉnh sửa thiết kế nếu cần. Trong giai đoạn này, các lệnh sau chắc chắn sẽ có ích:

SHORTCUT/ LỆNH MÔ TẢ
ADCENTER/ADC Chèn hoặc quản lý nội dung như block, mẫu hatch và xrefs
ALIGN/AL Căn chỉnh các đối tượng với những đối tượng khác ở dạng 2D và 3D
BASE Thay đổi điểm gốc của bản vẽ mà không thay đổi nguồn gốc của nó
BPARAMETER/ PARAM Thêm một tham số có các grip vào định nghĩa block động
BREAK Tạo một điểm ngắt (hoặc khoảng trống) trong các đối tượng tại một hoặc hai điểm
BSAVE Lưu định nghĩa block hiện tại
BURST Bỏ một block nhưng giữ nguyên cài đặt thuộc tính và định nghĩa layer
CHA/ CHAMFER Thêm những cạnh nghiêng vào các góc nhọn của đối tượng
COPYBASE Sao chép một đối tượng theo một điểm cơ sở
DIVIDE Chia đối tượng thành nhiều phần bằng nhau
F/ FILLET Thêm các góc bo tròn vào những cạnh nhọn của đối tượng
LA/ LAYERS Mở Layer Properties Manage Palette (cho phép bạn điều chỉnh cài đặt cho các layer)
MA/ MATCHPROPERTIES Sao chép thuộc tính của đối tượng này sang đối tượng khác
MOCORO Di chuyển, sao chép, xoay và chia tỷ lệ đối tượng trong một lệnh
OVERKILL Xóa các đối tượng chồng chéo hoặc không cần thiết khỏi tác phẩm
PURGE Loại bỏ các đối tượng không sử dụng khỏi bản vẽ
SC/ SCALE Thay đổi tỷ lệ của một đối tượng
SCALETEXT Thay đổi tỷ lệ của văn bản
TEXTFIT Thay đổi kích thước của một đoạn văn bản để nó phù hợp với không gian cần thiết
TEXTTOFRONT Đưa chú thích lên phía trước
TORIENT Thay đổi hướng của văn bản
TR/ TRIM Cắt một hình hoặc đường
UNITS Thay đổi cài đặt đơn vị của bản vẽ
X/ EXPLODE Chia một đối tượng thành các thành phần riêng lẻ - tức là, một đường đa tuyến thành các đường đơn giản
XBIND/ XB Liên kết định nghĩa của các đối tượng được đặt tên trong xref với bản vẽ hiện tại

3D

Đừng lo lắng - các lệnh không dành riêng cho công việc 2D! Nếu bạn định đưa dự án AutoCAD của mình sang một không gian khác, có rất nhiều lệnh có thể tăng tốc quá trình. Đây là một bản tóm tắt ngắn gọn:

SHORTCUT/ LỆNH MÔ TẢ
3DALIGN Căn chỉnh một đối tượng 3D với một block 3D khác
BOX Tạo hộp 3D
FLATSHOT Chuyển đổi bản vẽ 3D thành hình ảnh 2D và xem nó từ nhiều góc độ
HELIX Tạo một đường xoắn ốc
IMPRINT In bản vẽ 2D lên bề mặt 3D trong tác phẩm
INTERFERE Xác định vị trí các điểm trong bản vẽ nơi các khối 3D giao nhau với nhau
POLYSOLID Tạo một đối tượng giống như bức tường 3D
REVOLVE/ REV Tạo khối hoặc bề mặt 3D bằng cách quét/xoay đối tượng 2D quanh một trục
RENDER/ RR Tạo hình ảnh chân thực của mô hình bề mặt hoặc khối 3D
SECTIONPLANE Cắt các đối tượng 3D dọc theo những mặt phẳng khác nhau
SOLID/ SO Tạo hình tứ giác và hình tam giác đặc
SUBTRACT/ SU Kết hợp hoặc tập hợp các khối, bề mặt hoặc vùng 2D 3D đã chọn lại với nhau bằng cách loại bỏ bất kỳ thứ gì ở giữa chúng
SURFPATCH Điền vào các khu vực mở của một bề mặt
SURFTRIM Cắt các bề mặt trong một tác phẩm

Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh cad nào đó ta thực hiện như sau:

Vào menu Tool chọn Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).

Ví dụ:

Lệnh COPY: lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác: OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có)­ thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách ­ xóa CO/CP­ thay bằng OP/PC sau đó Save ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT ­CHỌN pgp FILE ­OK

Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy.

 

Nguồn tin: Quantrimang.com

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Trợ giúp

Thông tin liên hệ

Lưu niệm
Tỷ giá ngoại tệ
Vui lòng bật javascript để xem tỷ giá
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập18
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm17
  • Hôm nay6,502
  • Tháng hiện tại92,668
  • Tổng lượt truy cập8,410,398
QUẢNG CÁO
Phan Thanh Phú
Quảng cáo 2
Liên kết site
Đăng nhập Thành viên
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Thăm dò ý kiến

Bạn thấy Website cần cải tiến những gì?

Lịch Âm dương
Máy tính
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây